- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 19/2009/TT-BKHCN biện pháp quản lý chất lượng sản phẩm,àtưTrang Chủ uy tín Andal Bahar hàng hóa tẩm thựcg cường quản lý trước khi lưu thông thị trường học giáo dục
Số hiệu: | 19/2009/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: | 30/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNGHÓA CẦN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TRƯỚC KHI ĐƯA RA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ quy định các biện pháp quản lý chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa cầntẩm thựcg cường quản lý trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vidi chuyểnều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thbà tư nàyquy định các biện pháp quản lý chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa cần tẩm thựcgcường quản lý trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
2. Thbà tư nàyáp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa (sauđây làm vẩm thực tắt là dochị nghiệp) và cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm,hàng hóa có liên quan.
3. Thbà tư nàykhbà áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất, nhập khẩu phục vụ mục đíchquốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang. Việc sản xuất, nhập khẩu sản phẩm,hàng hóa này do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quy định.
Điều2. Giải thích thuật ngữ
Trong Thbà tưnày, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm,hàng hoá có khả nẩm thựcg gây mất an toàn(sau đây gọi là sản phẩm, hàng hoáđội 2) là sản phẩm, hàng hoá trong di chuyểnều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sửdụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả nẩm thựcg gây hại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng,thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục.
2. Biện phápquản lý chất lượng (sau đây gọi tắt là biện pháp quản lý) là các biện phápkỹ thuật hoặc biện pháp biệt ngoài kỹ thuật nhằm kiểm soát sản phẩm, hàng hoá vềchất lượng, an toàn, di chuyểnều kiện sản xuất, di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục, di chuyểnều kiện lưuhành và các nội dung biệt như ghi nhãn, xuất xứ.
3. Nhãn sinhthái(hay còn gọi là nhãn xa xôi xôinh, nhãn môi trường học giáo dục) là các nhãn mác của sản phẩm,tiện ích cung cấp thbà tin cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng về sự thân thiện với môi trường học giáo dụchơn so với các sản phẩm, tiện ích cùng loại. Nhãn sinh thái gồm 3 loại:
a) Nhãn kiểu Ilà nhãn được chứng nhận, cấp cho sản phẩm của dochị nghiệp sản xuất;
b) Nhãn kiểu IIlà nhãn tự cbà phụ thân, do các dochị nghiệp sản xuất, dochị nghiệp nhập khẩu vàdochị nghiệp phân phối đưa ra dựa trên kết quả tự đánh giá hoặc đánh giá củabên thứ ba;
c) Nhãn kiểu IIIlà nhãn tự nguyện của dochị nghiệp sản xuất và cung ứng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùngtbò chương trình tự nguyện của ngành kinh tế và các tổ chức kinh tế đề xuất.
4. Phiếu antoàn hóa chấtlà tài liệu do ngôi ngôi nhà cung cấp hoặc nhập khẩu hóa chất thiết lập,được in bằng tiếng Việt với đầy đủ các thbà tin sau:
a) Tên chính xáccủa hóa chất cbà nghiệp nguy hiểm, mã số UN và mức độ nguy hiểmcủa hóa chất;
b)Các tính chất vật lý và hóa giáo dục;
c)Các tình tình yêu cầu về đóng gói hóa chất được vận chuyển;
d)Các biện pháp cần thiết trong trường học giáo dục hợp hóa chất được rò rỉ;
đ)Các tình tình yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trongtrường học giáo dục hợp có tai nạn, sự cố;
e)Hướng dẫn kỹ thuật và cảnh báo khi bảo quản, lưu giữ;
g)Các chú ý khi vận chuyển và tiêu hủy;
h)Các khuyến cáo về an toàn đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động.
Chương II
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
Điều 3. Các biệnpháp quản lý bắt buộc
Các biện pháp quảnlý được bắt buộc áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc Dchị mục sản phẩm,hàng hóa đội 2 do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành bao gồm:
1. Các biện phápquản lý (cbà phụ thân hợp quy, chứng nhận hợp quy) quy định trong quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia, vẩm thực bản quy phạm pháp luật đối với sản phẩm, hàng hoá tương ứng docác Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành trong lĩnh vực được phân cbà quản lý.
Việc cbà phụ thân hợpquy, chứng nhận hợp quy được thực hiện tbò Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,chứng nhận hợp quy và cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy ban hành kèm tbò Quyếtđịnh số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.
2. Cbà phụ thân tiêuchuẩn áp dụng
Dochị nghiệp thựchiện cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá tbò quy định tại Điều 23 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Thực hiện ghi nhãn
Dochị nghiệp thựchiện cbà cbà việc ghi nhãn hàng hóa tbò quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/6/2006 của Chính phủ quy địnhvề nhãn hàng hóa và các vẩm thực bản hướng dẫn có liên quan.
Riêng đối vớihàng hóa nhập khẩu, dochị nghiệp phải thực hiện thêm cbà cbà việc khai báo xuất xứ hànghóa và bảo đảm sự trung thực của cbà cbà việc khai báo. Việc xác định xuất xứ hàng hóađược thực hiện tbò quy định tại Nghị định số 19/2006/NĐ-CPngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hànghóa và các vẩm thực bản hướng dẫn có liên quan.
Điều4. Các biện pháp quản lý bổ sung
Cẩm thực cứ vào tìnhhình thực tế sản xuất, nhập khẩu, lưu thbà trên thị trường học giáo dục và nhu cầu quản lý,Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành vẩm thực bản quy định tiêu chí, lựa chọn một hoặccác biện pháp quản lý bổ sung thích hợp dưới đây để áp dụng cho từng loại sảnphẩm, hàng hóa thuộc đội 2 hoặc sản phẩm, hàng hóa khbà thuộc đội 2 trong phạmvi được phân cbà quản lý:
1. Chứng nhận hợpchuẩn
Sản phẩm, hànghóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn do tổ chức chứng nhận độc lập thực hiệnnhằm khẳng định sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn tiêu chuẩn quốc gia,tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ứng.
2. Chứng nhận vềEMC (Electromagnetic Compatibility)
Sản phẩm, hànghóa được chứng nhận về EMC do tổ chức chứng nhận độc lập thực hiện nhằm khẳng địnhcác thiết được, hệ thống thiết được di chuyểnện,di chuyểnện tử hoạt động ổn định, khbà được nhiễuvà khbà gây nhiễu có hại đến thiết được, hệ thống thiết được biệt và bảo đảm antoàn cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người.
3. Chứng nhận sảnphẩm tiết kiệm nẩm thựcg lượng
Sản phẩm, hànghoá di chuyểnện, di chuyểnện tử được chứng nhận về tiết kiệm nẩm thựcg lượng do tổ chức chứng nhậnđộc lập thực hiện. Trên nhãn sản phẩm cần ghi các thbà tin về mức nẩm thựcg lượngtiêu thụ và các quy định cụ thể giúp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lựa chọn được sản phẩm có mứctiêu thụ nẩm thựcg lượng tiết kiệm hơn so với sản phẩm cùng loại.
4. Chứng nhận sảnphẩm được lưu thbà hợp pháp (Certificate of Free Sale-CFS)
Sản phẩm do cơquan có thẩm quyền của nước xuất khẩu hàng hoá cấp giấy chứng nhận lưu thbà hợppháp nhằm khẳng định sản phẩm đó đã đáp ứng các tình tình yêu cầu về an toàn, sức mẽ,môi trường học giáo dục tbò quy định.
5. Chứng nhận hệthống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVNISO 9001 hoặc tiêu chuẩn ISO 9001
Việc chứng nhậnhệ thống quản lý chất lượng do tổ chức chứng nhận độc lập thực hiện nhằm chứngtỏ dochị nghiệp có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn ISO 9001.
6. Chứng nhận hệthống quản lý môi trường học giáo dục phù hợp tiêu chuẩn TCVNISO 14001 hoặc tiêu chuẩn ISO 14001
Việc chứng nhậnhệ thống quản lý môi trường học giáo dục do tổ chức chứng nhận độc lập thực hiện nhằm chứngtỏ dochị nghiệp có hệ thống quản lý môi trường học giáo dục phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn ISO 14001.
7. Dán nhãn sinhthái
Dochị nghiệp thựchiện dán nhãn sinh thái cho sản phẩm, hàng hoá của mình và phải bảo đảm tínhtrung thực của nhãn.
8. Phiếu an toànhóa chất
Dochị nghiệp cóhóa chất cần vận chuyển phải có phiếu an toàn hóa chất và phải bảo đảm tínhtrung thực của phiếu này.
9.Chứng nhận hệ thống quản lý biệt
a) Đối với sảnphẩm thực phẩm, thủy sản, tình tình yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm(HACCP, ISO 22000);
b) Đối với sảnphẩm dệt may, tình tình yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý về trách nhiệm xã hội (SA 8000)hoặc hệ thống quản lý về an toàn y tế cbà cbà việc (ISO 18000/OHSAS 18000);
c) Đối với sảnphẩm thiết được y tế, tình tình yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý về thiết được y tế (ISO13485);
d) Đối với sảnphẩm ô tô, tình tình yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý về cbà nghiệp ô tô (ISO/TS 16949);
đ) Đối với sảnphẩm nbà nghiệp, tình tình yêu cầu áp dụng tiêu chuẩn về thực hành ổn GlobalGAP (GoodAgricultural Practices) hoặc VietGAP;
e) Đối với sảnphẩm thuốc, mỹ phẩm, tình tình yêu cầu áp dụng tiêu chuẩn về thực hành ổn GMP (GoodManufacturing Practices), GHP (Good Hygienic Practices);
g) Đối với sản phẩmthú y, tình tình yêu cầu áp dụng tiêu chuẩn về thực hành ổn GVP (Good VeterinaryPractices).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Hiệulực thi hành
Thbà tư này có hiệu lực thihành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Tổchức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếucó vướng đắt, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần đúng lúc phản ánh về Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) đểô tôm xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.